Thực hiện Thông báo số 1159/TB-ĐHH ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Giám đốc Đại học Huế về việc Tuyển sinh Cao học đợt 2 năm 2022, Trường Đại học Kinh tế trân trọng thông báo Kế hoạch tuyển sinh cao học đợt 2 năm 2022 của Trường, cụ thể như sau:
I. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO
1. Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110
2. Công nghệ tài chính Mã số: 8340205
3. Quản trị kinh doanh. Mã số: 8340101
4. Kinh tế chính trị. Mã số: 8310102
II. CHƯƠNG TRÌNH, THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
1. Chương trình đào tạo: Theo định hướng nghiên cứu hoặc ứng dụng
2. Thời gian đào tạo: 2 năm học.
3. Hình thức đào tạo: Tập trung toàn thời gian.
III. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
2. Lịch xét tuyển: Dự kiến từ ngày 17/10/2022.
3. Điều kiện dự tuyển
3.1. Điều kiện ngoại ngữ
Người dự tuyển phải đáp ứng được một trong các yêu cầu về trình độ ngoại ngữ sau đây:
a) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên có chương trình đào tạo được thực hiện chủ yếu bằng tiếng nước ngoài hoặc
bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp đã được Cục Quản lí chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
b) Bằng tốt nghiệp đại học do các đơn vị thành viên và thuộc Đại học Huế cấp trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình
đào tạo đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được cấp bởi các đơn vị đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận đủ điều kiện tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Thông báo số 138/TB-QLCL ngày 08/02/2021 của Cục Quản lí chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các chứng chỉ tương đương khác quy định tại Phụ lục III của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Đại học Huế.
Người dự tuyển chưa đáp ứng được yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, Đại học Huế sẽ tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ trước khi xét tuyển (Đại học Huế sẽ thông báo kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ làm điều kiện xét tuyển sau)
3.2. Điều kiện văn bằng đại học
Người dự tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về văn bằng đại học sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam cấp. Đối với bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải có văn bản thẩm định và công nhận văn bằng của Cục Quản lí chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Nếu bằng tốt nghiệp đại học là ngành gần hoặc khác với ngành đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ, người dự tuyển phải hoàn thành bổ sung kiến thức theo quy định;
c) Người dự tuyển vào chương trình thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu phải có bằng tốt nghiệp đại học hạng khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập đã được đăng tải trên tạp chí hoặc kỉ yếu hội nghị khoa học có phản biện;
d) Người dự tuyển vào chương trình thạc sĩ theo định hướng ứng dụng của Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh phải có bằng tốt nghiệp đại học liên quan đến chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị và quản lí hoặc đang công tác trong lĩnh vực liên quan đến ngành dự tuyển;
3.3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
3.4. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định.
3.5. Nộp hồ sơ đầy đủ và đúng thời hạn.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1.1. Người đang công tác liên tục từ hai năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
1.2. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh.
1.3. Con liệt sĩ.
1.4. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
1.5. Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ hai năm trở lên ở địa phương
được quy định là Khu vực 1.
1.6. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Chính sách
Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 10 của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Đại học Huế (bao gồm cả người thuộc nhiều đối
tượng ưu tiên) được tính điểm đối tượng ưu tiên là 01 điểm.
V. TIÊU CHÍ VÀ QUY ĐỔI ĐIỂM XÉT TUYỂN
1. Tiêu chí
1.1. Tiêu chí 1: Điểm quy đổi bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương
Chỉ tính Bằng tốt nghiệp đại học đăng kí vào ngành xét tuyển | |||
Ngành | Xếp loại tốt nghiệp | Điểm quy đổi | |
Ngành đúng/Ngành phù hợp | Xuất sắc | 10 | |
Giỏi | 9 | ||
Khá | 8 | ||
Trung bình khá | 7,5 | ||
Trung bình | 7 | ||
Ngành đúng/Ngành phù hợp | Không tính xếp loại | 7 | |
Ngành gần (Đã bổ sung kiến thức theo quy định) | Không tính xếp loại | 7 | |
Ngành khác (Đã bổ sung kiến thức theo quy định) | Không tính xếp loại | 7 |
Lưu ý: Bằng đại học hoặc tương đương do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp mà không có xếp loại sẽ được tính điểm quy đổi là 8 điểm.
1.2. Tiêu chí 2: Điểm quy đổi bài báo khoa học
STT | Bài báo | Điểm quy đổi |
1 | Bài báo đăng ở tạp chí thuộc danh mục WoS hoặc Scopus có hạng Q1, Q2 theo SCImago liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu (tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ). |
6 |
2 | Bài báo đăng ở tạp chí thuộc danh mục WoS hoặc Scopus có hạng Q3, Q4 theo SCImago liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu (tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ) |
5 |
3 | Bài báo toàn văn đăng ở kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế có phản biện, có chỉ số ISBN hoặc đăng ở tạp chí khoa học quốc tế khác có chỉ số ISSN (kỉ yếu, tạp chí xuất bản bằng tiếng Anh) hoặc đăng ở tạp chí khoa học được tính điểm (mức điểm tối thiểu từ 0,75 trở lên) theo quy định của Hội đồng Giáo sư nhà nước liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu (tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ) |
4 |
4 | Bài báo toàn văn đăng ở kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia có phản biện, có chỉ số ISBN hoặc đăng ở tạp chí khoa học được tính điểm (mức điểm tối thiểu từ 0,25 trở lên) theo quy định của Hội đồng Giáo sư nhà nước liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu (tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ) | 3 |
5 | Bài báo đăng ở tạp chí có chỉ số ISSN, kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học khác có phản biện liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu (tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ) | 2 |
2. Quy đổi điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển được quy đổi như sau:
<Điểm xét tuyển> = <Điểm Tiêu chí 1> × 2 + <Điểm Tiêu chí 2> + <Điểm ưu tiên>
Việc xét tuyển được thực hiện như sau:
– Lấy <Điểm xét tuyển> từ cao đến thấp theo từng ngành đào tạo của Trường đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Trong trường hợp các thí sinh có <Điểm xét tuyển> giống nhau, thứ tự ưu tiên xét tuyển như sau:
– Đối với chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu
+ <Điểm Tiêu chí 2>
+ <Điểm Tiêu chí 1>
– Đối với chương trình đào tạo định hướng ứng dụng
+ <Điểm Tiêu chí 1>
+ <Điểm Tiêu chí 2>
VI. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng kí dự tuyển
1. Đơn xin dự tuyển (theo mẫu).
2. Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học nếu văn bằng không ghi loại tốt nghiệp.
3. Bản sao có công chứng văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ.
4. Các giấy tờ hợp pháp chứng thực đối tượng ưu tiên được xác nhận của cấp có thẩm quyền (nếu có). Các giấy tờ này chỉ được bổ sung trước khi Hội đồng tuyển sinh sau đại học duyệt danh sách dự thi chính thức.
5. Sơ yếu lý lịch được cơ quan quản lý nhân sự nơi thí sinh đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận (theo mẫu).
6. Công văn giới thiệu dự tuyển của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhân sự đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước (nếu có).
7. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của một bệnh viện đa khoa hoặc phòng
khám tương đương cấp Huyện trở lên cấp.
8. Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để xác nhận thời gian kinh nghiệm công tác chuyên môn (nếu có).
9. Minh chứng bài báo khoa học (Nếu có).
10. Hai (04) ảnh cỡ 3×4 (chụp trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) dán vào phiếu dán ảnh, ghi rõ tên, ngày sinh và ngành đăng ký dự tuyển vào mặt sau ảnh.
Tất cả các giấy tờ trên được đựng trong túi hồ sơ có đề rõ họ tên, ngành đăng kí dự tuyển, địa chỉ, số điện thoại liên hệ ở ngoài.
2. Lệ phí đăng kí dự tuyển: 100.000đ /hồ sơ, nộp tại điểm thu nhận hồ sơ
3. Lệ phí xét tuyển: 700.000đ/thí sinh: Nộp theo một trong hai cách:
– Nộp tại điểm thu nhận hồ sơ.
– Chuyển tiền qua tài khoản của Đại học Huế, số tài khoản: 121000014706. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Huế.
Nội dung chuyển khoản: Họ tên, điện thoại liên lạc, ngành đăng kí dự tuyển, Trường Đại học Kinh tế.
4. Thời gian nhận hồ sơ
4.1. Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc ngành đúng hoặc phù hợp hoặc thí sinh thuộc ngành gần, ngành khác đã có chứng nhận hoàn thành bổ sung kiến thức do Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cấp: Đến hết ngày 01/10/2022.
4.2. Đối với thí sinh thuộc diện bổ sung kiến thức: Đến hết ngày 14/9/2022.
5. Bổ sung kiến thức
Bổ sung kiến thức: Bắt đầu từ ngày 15/9/2022. Lịch học và học phí bổ sung kiến thức sẽ được thông báo sau.
6. Cách thức đăng kí
– Đăng kí trực tiếp: Tại Trường và các điểm tư vấn tuyển sinh, thu nhận hồ sơ. Thí sinh tải mẫu hồ sơ và nộp theo hướng dẫn tại website: http:/daotao.hce.audvidfisher.com
– Đăng kí trực tuyến: Thí sinh đăng kí theo link . Trường sẽ gửi hồ sơ, hướng dẫn nộp hồ sơ qua email cho thí sinh.
7. Tư vấn tuyển sinh, thu nhận hồ sơ:
Phòng Đào tạo, Game tài xỉu nhiều người chơi nhất ;
Số 99 Hồ Đắc Di – Phường An Cựu, Thành phố Huế;
ĐT: – 0898.557.557 ( Phan Vũ Quang);
Website: